Phân loại đất đai theo Luật Đất đai mới nhất 2023

Thứ bảy - 08/04/2023 05:28
Đất đai là gì? Phân loại đất đai theo Luật Đất đai mới nhất 2023 thế nào? Là nội dung được làm rõ trong bài viết dưới đây
Phân loại đất đai theo Luật Đất đai mới nhất 2023

1. Đất đai là gì?

Khái niệm về đất đai hiện nay được ghi nhận tại Điều 4 Thông tư 14/2014/TT-BTNMT:

Đất đai là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chu kỳ, có thể dự đoán được, có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo, địa chất, thuỷ văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người.

Như vậy, Điều 4 Thông tư 14/2014 nêu trên đã quy định rất rõ “đất đai là gì” còn đối với các vấn đề khác có liên quan đến đất đai như: Phân loại đất đai; Chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai; Chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai,… thì được quy định tại Luật Đất đai 2013.

 
Phân loại đất đai theo Luật Đất đai Phân loại đất đai theo Luật Đất đai mới nhất 2023 (Ảnh minh họa)

2. Phân loại đất đai theo Luật Đất đai mới nhất thế nào?

Phân loại đất đai được quy định tại Điều 10 Luật Đất đai 2013, theo đó đất đai được chia thành 03 nhóm sau đây:

STT

Nhóm đất

Các loại đất cụ thể

1

Đất nông nghiệp

- Đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác);

- Đất trồng cây lâu năm;

- Đất rừng sản xuất;

- Đất rừng phòng hộ;

- Đất rừng đặc dụng;

- Đất nuôi trồng thủy sản;

- Đất làm muối;

- Đất nông nghiệp khác gồm:

  • Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
  • Xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
  • Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

 

2

Đất phi nông nghiệp

- Đất ở (đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị);

-Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;\

- Đất xây dựng công trình sự nghiệp;

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

- Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;…

- Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

- Đất phi nông nghiệp khác gồm:

  • Đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất;
  • Đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở.

 

3

Đất chưa sử dụng

Gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng

Có thể bạn cần biết: Chi tiết Bảng tra ký hiệu các loại đất để biết mục đích sử dụng

3. Căn cứ để xác định loại đất đai ra sao?

Việc phân loại đất đai không chỉ có vai trò trong quản lý tài nguyên đất mà còn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình sử dụng đất của người dân. Người sử dụng đất sẽ căn cứ vào loại đất đai để xác định mục đích sử dụng đất đúng quy định pháp luật.

Cũng theo Luật Đất đai hiện hành và Nghị định 43/2014/NĐ-CP, việc xác định loại đất được dựa trên một trong các căn cứ sau đây:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở đã được cấp trước ngày 10/12/2009; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Giấy tờ về quyền sử dụng đất đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận;

- Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận.

Theo đó, việc xác định loại đất đối với trường hợp sử dụng đất không có các giấy tờ trên được thực hiện theo quy định sau đây:

- Trường hợp đang sử dụng đất ổn định mà không phải do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì loại đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng.

- Trường hợp sử dụng đất do lấn, chiếm, chuyển mục đích sử dụng đất trái phép thì căn cứ vào nguồn gốc, quá trình quản lý, sử dụng đất để xác định loại đất.

- Trường hợp thửa đất đang sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau (không phải là đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất) thì việc xác định loại đất như sau:

  • Trường hợp xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích sử dụng thì tách thửa đất theo từng mục đích và xác định mục đích theo hiện trạng sử dụng của từng thửa đất đó;
  • Trường hợp không xác định được ranh giới sử dụng giữa các mục đích thì mục đích sử dụng đất chính được xác định theo loại đất hiện trạng có mức giá cao nhất trong bảng giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
  • Trường hợp sử dụng đất sau khi có quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất để xác định mục đích chính.

- Trường hợp đất có nhà chung cư có mục đích hỗn hợp được xây dựng trước ngày 01/7/2014, trong đó có một phần diện tích sàn nhà chung cư được sử dụng làm văn phòng, cơ sở thương mại, dịch vụ thì mục đích sử dụng chính của phần diện tích đất xây dựng nhà chung cư được xác định là đất ở.

Nguồn tin: luatvietnam.vn

Chia sẻ bài viết:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

 
le anh