NHỮNG ĐOẠN ĐƯỜNG CÓ GIÁ THẤP NHẤT VÀ CAO NHẤT TẠI 16 QUẬN, 5 HUYỆN VÀ TP.THỦ ĐỨC CỦA TP.HCM TỪ 31/10/2024

Thứ năm - 14/11/2024 00:41
Theo Quyết định số 79/2024/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 02/2020 quy định Bảng giá đất trên địa bàn TP.HCM.
NHỮNG ĐOẠN ĐƯỜNG CÓ GIÁ THẤP NHẤT VÀ CAO NHẤT TẠI 16 QUẬN, 5 HUYỆN VÀ TP.THỦ ĐỨC CỦA TP.HCM TỪ 31/10/2024
1. Quận 1 (88.6tr/m2 - 687.2tr/m2)
Cao nhất: Lê Lợi (trọn đường), Đồng Khởi (trọn đường), Nguyễn Huệ (trọn đường)
Thấp nhất: đường Trương Hán Siêu (trọn đường)
2. Quận 3 (138.5tr/m2 - 340.2tr/m2)
Cao nhất: Công trường Quốc tế (trọn đường)
Thấp nhất: đường Hoàng Sa (trọn đường)
3. Quận 6 (48.6tr/m2 - 302.9tr/m2)
Cao nhất: Tháp Mười (Phạm Đình Hổ - Ngô Nhân Tịnh)
Thấp nhất: đường Bà Ký (trọn đường)
4. Thành phố Thủ Đức (24.3tr/m2 - 295tr/m2)
Cao nhất: Trần Bạch Đằng (ranh phường Thủ Thiêm - nút giao Bùi Thiện Ngộ và Tố Hữu), Tố Hữu (ranh phường Thủ Thiêm - Trần Bạch Đằng và Bùi Thiện Ngộ), Nguyễn Thiện Thành (Trần Bạch Đằng - nút giao Trần Bạch Đằng, Tố Hữu)
Thấp nhất: Đường số 5-TP (Tô Ngọc Vân - cuối đường), đường số 7-TP (Tô Ngọc Vân - Tam Châu), đường số 8-TP (Tô Ngọc Vân - nhà số 34 đường 8 )
5. Phú Nhuận (71.5tr/m2 - 272.2tr/m2)
Cao nhất: Nguyễn Văn Trỗi (trọn đường)
Thấp nhất: Đặng Thai Mai (trọn đường)
6. Tân Bình (43.7tr/m2 - 272.2tr/m2)
Cao nhất: Nguyễn Văn Trỗi (Hoàng Văn Thụ - ranh quận Phú Nhuận)
Thấp nhất: Huỳnh Văn Nghệ (Phan Huy Ích - Phạm Văn Bạch)
7. Quận 5 (76.9tr/m2 - 260tr/m2)
Cao nhất: An Dương Vương (Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Tri Phương)
Thấp nhất: đường Phú Đinh (trọn đường)
8. Quận 4 (77.5tr/m2 - 246.9tr/m2)
Cao nhất: Hoàng Diệu (Nguyễn Tất Thành - Đoàn Văn Bơ), Nguyễn Tất Thành (cầu Khánh Hội - Lê Văn Linh)
Thấp nhất: đường số 32A và 35 (trọn đường)
9. Quận 10 (69.7tr/m2 - 245.4tr/m2)
Cao nhất: 3 Tháng 2 (Lê Hồng Phong - ngã 6 Công Trường Dân Chủ)
Thấp nhất: Trần Bình Trọng (Hùng Vương - cuối đường)
10. Quận 11 (62.6tr/m2 - 210.6tr/m2)
Cao nhất: Lữ Gia (Lý Thường Kiệt - Nguyễn Thị Nhỏ), Lý Thường Kiệt (Thiên Phước đến Nguyễn Chí Thanh)
Thấp nhất: Tổng Lung (trọn đường)
11. Quận 7 (32.4tr/m2 - 202.5tr/m2)
Cao nhất: Tân Phú (C.2109) (Nguyễn Văn Linh - cầu Cả Cấm 1)
Thấp nhất: đường Bến Nghé (trọn đường), đường Liên Cảng A 5 (Bến Nghé - cuối đường)
12. Bình Thạnh (47.6tr/m2 - 182.7tr/m2)
Cao nhất: Phan Đăng Lưu (Lê Quang Định - ranh quận Phú Nhuận)
Thấp nhất: Thiên Hộ Dương (trọn đường)
13. Quận 8 (21.1tr/m2 - 160.4tr/m2)
Cao nhất: Dương Bá Trạc (Phạm Thế Hiển - cầu Sông Xáng)
Thấp nhất: Hoàng Đạo Thúy (trọn đường)
14. Gò Vấp (34.7tr/m2 - 133.6tr/m2)
Cao nhất: Quang Trung (ngã 6 Gò Vấp - Lê Văn Thọ)
Thấp nhất: Tô Ngọc Vân (trọn đường)
15. Tân Phú (52.7tr/m2 - 129.6tr/m2)
Cao nhất: Lũy Bán Bích (trọn đường)
Thấp nhất: đường CC4 (CC5 - CN1)
16. Quận 12 (23.1tr/m2 - 120.5tr/m2)
Cao nhất: Trường Chinh (cầu Tham Lương - ngã tư An Sương)
Thấp nhất: đường F1 (giáp với đường A) và E2 (giáp với đường D) khu Tân Tiến
17. Bình Tân (20.8tr/m2 - 105.1tr/m2)
Cao nhất: Kinh Dương Vương (Mũi Tàu - cầu An Lạc)
Thấp nhất: đường Kênh C (Nguyễn Đình Kiên cũ) (trọn đường)
18. Nhà Bè (7.5tr/m2 - 70tr/m2)
Cao nhất: đường nội bộ khu tái định cư T30 (xã Phước Lộc) (trọn đường lộ giới 40m)
Thấp nhất: đường Rạch Già (trọn đường)
19. Hóc Môn (7.7tr/m2 - 66.9tr/m2)
Cao nhất: Nguyễn Ảnh Thủ (QL22 đoạn Ngã tư Trung Chánh - Tô Ký)
Thấp nhất: Trung Lân 4 (Trung Lân 3 - Bà Điểm 10), Bà Điểm 10 (Phan Văn Hớn - Thái Thị Giữ), Bà Điểm 11 (Thái Thị Giữ - giáp BX An Sương), Đông Thạnh 7 (Cầu Bến Đá - ranh Q12)
20. Cần Giờ (2.3tr/m2 - 18.8tr/m2)
Cao nhất: Rừng Sác (Phà Bình Khánh - Cầu Rạch Lá)
Thấp nhất: khu dân cư Thiêng Liêng (trọn khu)
21. Củ Chi (4.3tr/m2 - 35.8tr/m2)
Cao nhất: Tỉnh lộ 8 (cách cầu vượt Củ Chi 500m hướng Tam Tân - trường cấp 3 Củ Chi)
Thấp nhất: Nguyễn Thị Gắng (Cây Gõ - Đỗ Thị Có), Nguyễn Thị Kiệp (đường số 623 - Xã Trung Lập Hạ), Lê Thị Chừng và đường 628 (trọn đường), Trung Viết (QL22 - Nguyễn Thị Rành), Cánh Đồng Dược (TL15 - cuối đường), Nguyễn Thị Hẹ (TL7 - cuối đường), Thần Thị Nị (TL2 - cuối đường), đường số 710 (TL2 - đường Kênh Đông), đường số 711 (TL2 - cuối đường), Huỳnh Thị Đừng (đường Trung Lập - đường số 726), Trần Thị Đắng (kênh N25 - cuối đường)
22. Bình Chánh (3.9tr/m2 - 153tr/m2)
Cao nhất: đường số 9 KDC Trung Sơn (Nguyễn Văn Linh - cầu Kênh Xáng)
Thấp nhất: đường đê bao khu C (CT BL-LT đến CT BL-LT), đường Tam Bửu Tự (QL50 - Liên Ấp 2-3), Võ Thị Điểu (đường 4C - đường tổ 4-Ấp 4)
Số thứ tự trên xuống thể hiện giá trị đất của các khu vực từ cao xuống thấp, sắp xếp theo các quận và thành phố Thủ Đức sẽ là: Q1, Q3, Q6, TP. Thủ Đức, Phú Nhuận, Tân Bình, Q5, Q4, Q10, Q11, Q7, Bình Thạnh, Q8, Gò Vấp, Tân Phú, Quận 12, Bình Tân. Đối với huyện theo thứ tự sẽ là: Bình Chánh, Nhà Bè, Hóc Môn, Củ Chi, Cần Giờ
1
2
3
4
 
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

P/s: Ảnh trên hình là vị trí các đường giá cao nhất và thấp nhất của 16 quận và thành phố Thủ Đức (không tính 5 huyện của TP.HCM).
Chia sẻ bài viết:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

 
le anh