Để được cấp Giấy chứng nhận hoặc thực hiện quyền chuyển nhượng, tặng cho thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan đến đất đai và lệ phí trước bạ), trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp.
Tên nghĩa vụ tài chính |
Trường hợp |
|||
Cấp Giấy chứng nhận lần đầu |
Chuyển mục đích sử dụng đất |
Chuyển nhượng, tặng cho |
Chỉ sử dụng |
|
Tiền sử dụng đất |
Có thể phải nộp |
Có thể phải nộp |
Không nộp |
Không nộp |
Lệ phí trước bạ |
Phải nộp |
Không nộp |
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn |
Không nộp |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận |
Phải nộp |
Phải nộp |
Phải nộp nếu yêu cầu cấp Giấy chứng nhận mới |
Không nộp |
Phí thẩm định hồ sơ |
Chỉ một vài tỉnh thành thu |
Đa số các tỉnh thành đều thu |
Không nộp |
|
Thuế sử dụng đất |
Không phải nộp, trừ trường hợp quá trình sử dụng đất không nộp |
Không nộp |
Không nộp |
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp |
Thuế thu nhập cá nhân |
Không nộp |
Không nộp |
Phải nộp, trừ trường hợp được miễn |
Không nộp |
Toàn bộ khoản tiền người sử dụng đất phải nộp năm 2023 (Ảnh minh họa)
Bảng trên đây là những thông tin tổng quan, để biết chi tiết hãy xem những quy định cụ thể dưới đây.
1.1. Tiền sử dụng đất
Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Nếu hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định và có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì không phải nộp tiền sử dụng đất.
Bên cạnh đó, một số trường hợp mặc dù không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng cũng không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất
1.2. Lệ phí trước bạ
Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Thông tư 13/2022/TT-BTC, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu được tính như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là diện tích được cấp Giấy chứng nhận.
1.3. Phí thẩm định hồ sơ
Thông thường các tỉnh thành sẽ không thu khoản phí này khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu (chỉ một số tỉnh thành thu).
1.4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Mức thu:
- Thông thường từ 100.000 đồng/giấy/lần cấp trở xuống (chỉ một vài tỉnh thu 120.000 đồng).
- Mức thu giữa các tỉnh thành là khác nhau.
Xem chi tiết tại: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận của 63 tỉnh thành
2.1. Tiền sử dụng đất
Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất
Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất
Xem chi tiết: Cách tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng
2.2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
Mức thu: Thông thường dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp
2.3. Phí thẩm định hồ sơ
Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ của 63 tỉnh thành
3.1. Thuế thu nhập cá nhân
* Mức thuế thu nhập cá nhân
- Khi chuyển nhượng:
Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá trị chuyển nhượng
Lưu ý: Giá trị chuyển nhượng là tổng số tiền ghi trong hợp đồng do các bên thỏa thuận, nếu thỏa thuận thấp hơn giá đất tại Bảng giá đất thì sẽ tính theo Bảng giá đất.
- Khi nhận tặng cho, thừa kế:
Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị quyền sử dụng đất nhận được (căn cứ vào Bảng giá đất)
* 2 trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân
Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành và Thông tư 111/2013/TT-BTC, không phải khi nào chuyển nhượng, tặng cho cũng phải nộp thuế.
Xem chi tiết tại: 2 trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân khi sang tên
* Ai phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
Do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì người chuyển nhượng, người nhận tặng cho quyền sử dụng đất là người nộp thuế.
3.2. Lệ phí trước bạ
- Khi chuyển nhượng:
Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá trị chuyển nhượng x 0.5%
- Khi tặng cho quyền sử dụng đất:
Lệ phí trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
+ Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
+ Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.
3.3. Phí thẩm định hồ sơ
Xem chi tiết: Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên Sổ đỏ của 63 tỉnh thành
3.4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận
- Phải nộp nếu đề nghị cấp Giấy chứng nhận mới.
- Mức thu dưới 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Khi người dân chỉ sử dụng đất (không chuyển nhượng, tặng cho,…) thì phải nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp được miễn.
Nhóm 1: Đất nông nghiệp
Xem chi tiết tại: Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp
Nhóm 2: Đất phi nông nghiệp
Mặc dù đất ở, đất phi nông nghiệp khác có thuế suất (mức thu) khác nhau, diện tích từng thửa đất cũng không giống nhau nhưng tổng số thuế mà mỗi hộ gia đình, cá nhân phải nộp dao động từ vài chục nghìn đến vài trăm nghìn đồng.
Công thức tính thuế:
Số thuế phải nộp = (Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất) - Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Ví dụ: Ông A có 100m2 đất ở (trong hạn mức), giá đất tại Bảng giá đất là 10 triệu đồng/m2, thuế suất trong hạn mức đối với đất ở là 0,03%; ông A không được miễn, giảm.
Số thuế phải nộp = 100m2 x 10 triệu đồng x 0,03% = 300,000 đồng.
Tác giả bài viết: Hậu Nguyễn
Nguồn tin: luatvietnam.vn
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn