Quy Định Mới Nhất Về Sổ Đỏ Đứng Tên 2 Người [Cập Nhật 2023]

Thứ ba - 29/08/2023 02:39
Sổ đỏ đứng tên 2 người theo quy định năm 2023 như thế nào? Vợ đứng tên sổ đỏ, chồng có quyền gì không? Người đứng tên sổ đỏ có quyền tự quyết hoàn toàn về BĐS mà không cần chia đều cho người khác nếu có liên quan hay không? Tất cả sẽ được giải đáp dưới đây.
Quy Định Mới Nhất Về Sổ Đỏ Đứng Tên 2 Người [Cập Nhật 2023]

Sổ Đỏ Đứng Tên 2 Người Theo Quy Định Năm 2023

Sổ Đỏ Được Đứng Tên Chung Mấy Người?

Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 quy định:
"Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì sổ đỏ phải ghi đầy đủ tên của những người chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 1 sổ; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một sổ và trao cho người đại diện."
Như vậy, theo nguyên tắc trên, nếu mảnh đất có nhiều người cùng chung quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi đủ tên của những người chung quyền. Có nghĩa là, pháp luật Việt Nam không giới hạn cụ thể là bao nhiêu người được đứng tên trên sổ đỏ. Dù số người có chung quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là một danh sách dài thì trên sổ đỏ cũng phải được liệt kê đầy đủ.
Pháp luật Việt Nam không giới hạn cụ thể là bao nhiêu người được đứng tên trên sổ đỏ.
Xem thêm: Mất Sổ Đỏ Có Làm Lại Được Không? Thủ Tục 4 Bước Cấp Lại Nhanh Chóng

Sổ Đỏ Đứng Tên 2 Người Trong Trường Hợp Nào?

Khi 2 người là vợ chồng hợp pháp
Theo khoản 4 Điều 98 Luật Đất đai 2013 và khoản 2 Điều 12 Nghị định 126/2014/NĐ-CP: vợ chồng có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nếu muốn thay đổi từ 1 người thành 2 người đứng tên trong sổ đỏ.
Khi 2 người không phải là vợ chồng nhưng bỏ tiền chung để mua đất hoặc được thừa kế chung,…
  • Nếu 2 người đều có nhu cầu cấp riêng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì mỗi người sẽ được cấp 1 sổ đỏ riêng đứng tên mình.
  • Nếu 2 người muốn cấp sổ đỏ chung thì cũng được cấp 1 giấy chứng nhận và giao nó cho người đại diện.
Lưu ý, quyền hạn của 2 người đều như nhau, mọi quyết định bán nhà hoặc đất và tài sản gắn liền với nó đều phải được sự đồng ý của 2 bên.

Thủ Tục Làm Sổ Đỏ Đứng Tên 2 Người

Đới với người nộp hồ sơ
Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ
Trường hợp 2 người là vợ chồng:
  • Giấy xác nhận cư trú/sổ hộ khẩu (hoặc có thể là giấy đăng ký kết hôn).
  • Giấy tờ hợp pháp chứng mình giao dịch mua bán nhà đấtcủa 2 vợ chồng.
  • Giấy tờ chứng minh được thừa kế hoặc tặng cho (nếu có).
  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp 2 người không phải vợ chồng:
  • Giấy tờ cá nhân: Thẻ CCCD
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất: Hợp đồng mua bán nhà đất, giấy tờ chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho,… nhà đất chung.
  • Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Mẫu số 10/ĐK.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Bạn nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp quận/huyện hoặc bộ phận 1 cửa.
Nếu bộ hồ sơ không đầy đủ hoặc hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan tiếp nhận & xử lý hồ sơ sẽ gửi thông báo và hướng dẫn bạn nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh bộ hồ sơ (tối đa 03 ngày).
Đối với văn phòng đăng ký đất đai
  • Bước 01: Kiểm tra hồ sơ đã đủ chưa, sau đó xác nhận vào đơn đề nghị về lý do cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Cơ quan tiếp nhận phải ghi đầy đủ thông tin và đưa phiếu lại cho người nộp hồ sơ.
  • Bước 02: Lập hồ sơ trình lên cơ quan có thẩm quyền về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Bước 03: Cập nhật và chỉnh lý lại hồ sơ địa chính vào hệ thống cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Bước 04: Khi đã có kết quả, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp hoặc sẽ gửi UBND cấp xã để tiến hành trao đổi lại đối với trường hợp nộp hồ sơ ở UBND xã.
Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 2 người theo quy định mới nhất năm 2023

Sổ Đỏ Đứng Tên 2 Người Có Được Thế Chấp Để Vay Không?

Nhà đất được cấp giấý chứng nhận quyền sử dụng đứng tên 2 người, đó cũng chính là tài sản được pháp luật Việt Nam cho phép sử dụng để thế chấp cho ngân hàng. Nhưng việc thế chấp này chỉ thực hiện được nếu tài sản và giao dịch thế chấp của bạn thỏa mãn các điều kiện luật định.

Bao Nhiêu Tuổi Thì Được Đứng Tên Sổ Đỏ?

Pháp luật đất đai Việt Nam không quy định hay phân biệt tuổi tác được đứng tên sổ đỏ. Pháp luật quy định: người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì được Nhà nước cấp sổ đỏ.

Thủ Tục Làm Sổ Đỏ Đứng Tên 1 Người

Sau khi hoàn tất các thủ tục ký kết hợp đồng mua bán nhà đất, thừa kế, tặng cho… tại văn phòng công chứng, lúc này 2 bên sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ để xin đứng tên sổ đỏ 1 mình, hồ sơ bao gồm:
  • Đơn xin đăng ký biến động (giấy theo mẫu)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: gồm có 01 bản chính, 02 bản sao công chứng.
  • Hồ sơ kỹ thuật của thửa đất do cơ quan Địa chính có thẩm quyền đo vẽ: gồm 02 bản chính
  • Căn cước công dân, giấy xác nhận nơi cư trú/ thông tin về sổ hộ khẩu của cả 2 bên (gồm bản sao chứng thực)
  • Văn bản uỷ quyền theo đúng quy định của pháp luật (nếu có)
  • Văn bản đồng thuận cho phép 1 người đứng tên (nếu đó là tài sản chung của cả 2 vợ chồng trong quá trình hôn nhân)
  • Bản hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có dấu đỏ xác nhận của văn phòng công chứng: gồm 02 bản chính
  • Tờ khai nộp thuế trước bạ
  • Tờ khai nộp thuế thu nhập cá nhân
Sau khi đầy đủ giấy tờ; thủ tục xin cấp sổ đỏ đứng tên 1 người như sau:
  • Bước 01: nộp hồ sơ tại UBND quận/ huyện (văn phòng 1 cửa) hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký nhà đất thuộc Sở tài nguyên & môi trường.
  • Bước 02: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo về lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân phải nộp cùng với địa chỉ nộp thuế.
  • Bước 03: Khi người dân hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và lệ phí thì sẽ chuyển bản gốc biên lai đã nộp phí đó cho cơ quan tiếp nhận bộ hồ sơ.
  • Bước 04: Người dân mang CCCD lên cơ quan nộp hồ sơ lúc ban đầu để nhận sổ đỏ đã được sang tên cho 1 người đứng tên.
Thủ tục làm sổ đỏ đứng tên 1 người gồm những bước nào?

Quyền Lợi Của Người Đứng Tên Sổ Đỏ

Căn cứ theo Điều 166, Luật Đất đai 2013, người đứng tên sổ đỏ có quyền lợi sau:
  1. Được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền.
  2. Hưởng kết quả đầu tư và thành quả lao động trên đất đó.
  3. Được hưởng lợi ích từ công trình của Nhà nước phục vụ cho việc cải tạo và bảo vệ đất nông nghiệp.
  4. Được Nhà nước giúp đỡ, hướng dẫn cải tạo và bồi bổ đất nông nghiệp.
  5. Được Nhà nước bảo hộ khi đất đai của mình bị người khác xâm phạm
  6. Được bồi thường khi cơ quan Nhà nước thu hồi đất theo quy định .
  7. Được quyền khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.
Có thể nói, người đứng tên sổ đỏ có các quyền của chủ sở hữu tài sản là BĐS, gồm: Sử dụng và định đoạt như thế nào (mua bán, cho thuê nhà đất, chuyển nhượng,…) theo quy định của pháp luật.

Vợ Đứng Tên Sổ Đỏ Chồng Có Quyền Gì Không?

Trường hợp 01: Quyền sử dụng đất là tài sản riêng của vợ
Nếu như quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đó thuộc sở hữu riêng của vợ thì đương nhiên người chồng sẽ không có quyền gì đối với mảnh đất và tài sản gắn liền với thửa đất đó.
Sổ đỏ cũng do người vợ toàn quyền quyết định (nhưng không trái với quy định pháp luật, không gây thiệt hại, không làm ảnh hưởng đến lợi ích của quốc gia, công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của những người khác) và người chồng sẽ không có quyền lợi gì ở đây.
Chính vì thế, sổ đỏ chỉ đứng tên người vợ và quyền sử dụng đất tương ứng là tài sản riêng của người vợ thì người vợ có quyền cho, bán, cầm cố,… đối với quyền sử dụng đất của mình và không cần phải có chữ ký đồng ý của chồng.
Sổ đỏ chỉ đứng tên người vợ thì người vợ toàn quyền quyết định khi cho, bán, cầm cố,…
Trường hợp 02: Quyền sử dụng đất là tài sản chung của 2 vợ chồng
Tuy người vợ đứng tên sổ đỏ, nhưng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất lại là tài sản chung. Do đó, người chồng cũng có quyền sử dụng và định đoạt như người vợ. Hay nói cách khác, người chồng vẫn có quyền thỏa thuận với người vợ trong việc chuyển nhượng hay cho thuê, được hưởng lợi ích từ thửa đất hay nhà ở đó.
Chính vì thế, nếu chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho 1 bên khác, yêu cầu phải có chữ ký cả 2 vợ chồng thì hợp đồng mua bán mới có hiệu lực pháp lý, trừ trường hợp người vợ có văn bản ủy quyền cho người chồng thực hiện thay. Nếu đó là tài sản chung, mà người chồng tự ý chuyển nhượng và không được người vợ đồng ý (dù người chồng đứng tên sổ đỏ), thì người vợ có quyền yêu cầu phía Tòa án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu.
Hãy tham khảo kỹ lưỡng thông tin ở bài viết trên để không xảy ra những sai sót đáng tiếc trong quá trình làm thủ tục sổ đỏ đứng tên 2 người. Theo dõi Batdongsan.com.vn để biết thêm nhiều thông tin hữu ích khác.
Thu Pham

Tác giả bài viết: Thu Phạm

Nguồn tin: batdongsan.com.vn

Chia sẻ bài viết:

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn